logo
donate

Ngữ pháp trung cấp 아/어/여 가다 [오다]

TÌM HIỂU NGỮ PHÁP // 가다 [오다]

1. 아// 가다 đứng sau động từ, tính từ (chủ yếu là động từ) nhằm thể hiện hành động, việc làm duy trì trạng thái của hành động từ hiện tại đến tương lai. Nghĩa: ‘đang và sẽ...; sắp, dần’.

Cấu trúc -/ 가며, -/ 가면서 còn dùng để thể hiện một hành động nào đó đang tiến hành cùng lúc với hành động khác cũng đang tiếp tục, tương đương với nghĩa ‘vừa...vừa.’

 

일이  되어 가요

Công việc đang triến triển tốt. 

 

힘들지만 열심히 살아 가요.

Mặc dù khó khắn những tôi đang và sẽ sống chăm chỉ. 

 

앞으로는 혼자의 힘으로 살아  겁니다.

Sau này tôi vẫn sẽ tiếp tục sống bằng chính sức mình.

 

나이를 먹으면 누구나 늙어 가요.

Khi thêm tuổi mới ai cũng đều sẽ già đi.

 

앞으로  나라의 경제가  발전해  거예요.

Sau này nền kinh tế của đất nước đó sẽ phát triển hơn. 

 

이제 숙제가  끝나 가요.

Bây giờ tôi sắp làm xong bài tập rồi.  

 

  먹어 니까 조금만 기다려 주세요.

Tôi sắp ăn xong rồi nên hãy đợi tôi một chút. 

 

 쉬어 면서 일합시다.

Vừa nghỉ vừa làm. 

 

TV 드라마가  끝나 간다

Bộ phim truyền hình đó đang dần đi đến hồi kết. 

 

책을  읽어 간다

Tôi đã đọc gần hết cuốn sách. 

 

숙제를  면서 놀아요

Hãy vừa làm bài tập vừa chơi. 

 

앞으로도 한국어를 공부해  거예요.

Sau này tôi sẽ tiếp tục học tiếng Hàn.

 

 12시가  되어 는데 아직도 가는 집에 오지 않았어요.

Sắp đến 12h đêm rồi mà anh ấy vẫn chưa về nhà. 

 

아이가 아빠를 점점 닮아 간다

Đứa bé dần trở nên giống bố. 

 

A: 유학  준비는  했어요?

B:거의  되어 가요이제 책만 부치면 돼요.

A: Anh chuẩn bị đi du học xong chưa?

B: Vâng, tôi chuẩn bị sắp xong rồi. Bây giờ chỉ cần gửi sách đi là được. 

 

2. // 오다 diễn tả hành động hoặc trạng thái nào đó liên tục duy trì từ quá khứ đến hiện tại và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại. Nghĩa: “Đã và đang; Từ trước tời giờ...’. 

 

그녀는 지금까지 슬픔을  견디 왔어요

Cô ấy đã kìm nén nỗi buồn đến tận bây giờ.

 

저는 1 전부터 한국어를 공부해 왔어요

Tôi đã học tiếng Hàn từ một năm trước (đến giờ). 

 

우리는 어릴 땝부터 친하게 지내 오고 있어요

Chúng tôi đã chơi thân với nhau từ khi còn nhỏ (đến giờ). 

 

10 전부터  회사에서 일해 오고 있어요

Tôi đã làm việc ở công ty này từ 10 năm trước (đến giờ). 

 

날이 밝아 온다

Trời đang dần sáng. 

 

나는 지금까지 열심히 살아 왔어요

Trước giờ tôi luôn sống chăm chỉ (tôi đã và đang sống chăm chỉ).

 

취업 준비 때문에 컴퓨터와 외국어를 계속 공부해 왔어요.

Vì chuẩn bị xin việc nên trước giờ tôi vẫn liên tục học tin học và ngoại ngữ. 

 

지금까지 일해  직장을 떠나게 됐어요

Tôi đã rời chỗ làm mà (tôi) đã làm từ trước đến giờ.

 

살아  날보다 살아  날이  중요해요.

(Những ngày sắp tới quan trọng hơn những ngày đã qua).

 

앞으로의 진로에 대해 오랜 시간 고민을  왔어요.

Tôi đã mất rất nhiều thời gian để suy nghĩ về công việc sau này. 

 

A: 이번 방학에  특혈한 계획 있어요

B: 전부터 생각해   있어요. 

Nghỉ hè này bạn có kế hoạch gì đặc biệt không? 

Vâng, trước giờ tôi vẫn có 1 kế hoạch (muốn làm).

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -